MÁY TÁCH NƯỚC TRỤC VÍT

Máy tách nước trục vít được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp xử lý nước thải, như nước thải trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống, hóa học, công nghiệp len,  đặc biệt để lọc dầu…
Do công nghệ thiết kế dạng xoắn ốc nên lượng điện tiêu thụ thấp, tiết kiệm năng lượng, thiết bị khó tắc, khi rửa không dùng nhiều nước, tự động vận hàng 24h, chi phí nhân công thấp.
Trong cùng một tình huống sử dụng, lượng nước sử dụng cho máy khoảng 1/80, máy này chỉ sử dụng lượng điện bằng 1/2 so với máy li tâm.
Khi tự động hoạt động liên tục, từ bước cấp liệu cho đến thêm dung dịch thuốc, thay đĩa lọc…máy hoàn toàn có thể tự hoạt động 24h liên tục không cần người vận hành.

Kỹ thuật chính:

Kết cấu máy tách nước trục vít bao gồm nhiều vòng bi, đinh vít liên kết với nhau. Trong khi làm việc, các vòng bi phụ sẽ xoay quanh vòng bi chính, miềng đệm đảm bảo cho vòng cố định và vòng tuần hoàn được kết nối chặt chẽ, để khóa chặt chức năng tự rửa nước, tránh lãng phí nước.
Kỹ thuật ép bùn hiệu suất cao: để giảm bớt độ ẩm bánh lọc, chúng tôi chọn lựa hai kết cấu đặc biệt sau:
1. Giảm khoảng cách vít từ đáy lên đỉnh,. Đồng thời, đường kính của vít cũng sẽ lớn hơn từ trong ra ngoài.
2. Trên trục chính, trong thùng tháo bánh lọc, sẽ có vách ngăn và kẽ hở giữa vách ngăn và lô ép khử nước để đảm bảo áp suất nén vào bùn để lọc hiệu quả nhất.
3. Công nghệ xử lý làm cứng bề mặt vít: Trên bề mặt lớp phủ vít, được sử dụng chất liệu chống ăn mòn, để đảm bảo độ cứng lên đến 1000HV và lực bám lớn hơn 70 MPa, như vậy sẽ khó bị méo và kéo dài được tuổi thọ. Các phụ kiện thông thường sử dụng máy cắt hoặc máy cắt nước, các bộ phận quan trọng sẽ được cắt bởi laze để đảm bảo độ chính xác.
Nguyên lý làm việc:
Vòng cố định và vòng tròn chuyền động được sử dụng làm chất lọc thay vì lọc vải làm cho nó đặc biệt trong sử lý bùn dầu, giải quyết vấn đề tắc nghẽn. Các vòng di chuyển quay lên và xuống đến các vòng cố định khi khoảng cách giữa chúng được làm sạch tránh gây tắc nghẽn.

Máy tách nước trục vít được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp xử lý nước thải, như nước thải trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống, hóa học, công nghiệp len,  đặc biệt để lọc dầu…
Do công nghệ thiết kế dạng xoắn ốc nên lượng điện tiêu thụ thấp, tiết kiệm năng lượng, thiết bị khó tắc, khi rửa không dùng nhiều nước, tự động vận hàng 24h, chi phí nhân công thấp.
Trong cùng một tình huống sử dụng, lượng nước sử dụng cho máy khoảng 1/80, máy này chỉ sử dụng lượng điện bằng 1/2 so với máy li tâm.
Khi tự động hoạt động liên tục, từ bước cấp liệu cho đến thêm dung dịch thuốc, thay đĩa lọc…máy hoàn toàn có thể tự hoạt động 24h liên tục không cần người vận hành.

Kỹ thuật chính:

Kết cấu máy tách nước trục vít bao gồm nhiều vòng bi, đinh vít liên kết với nhau. Trong khi làm việc, các vòng bi phụ sẽ xoay quanh vòng bi chính, miềng đệm đảm bảo cho vòng cố định và vòng tuần hoàn được kết nối chặt chẽ, để khóa chặt chức năng tự rửa nước, tránh lãng phí nước.
Kỹ thuật ép bùn hiệu suất cao: để giảm bớt độ ẩm bánh lọc, chúng tôi chọn lựa hai kết cấu đặc biệt sau:
1. Giảm khoảng cách vít từ đáy lên đỉnh,. Đồng thời, đường kính của vít cũng sẽ lớn hơn từ trong ra ngoài.
2. Trên trục chính, trong thùng tháo bánh lọc, sẽ có vách ngăn và kẽ hở giữa vách ngăn và lô ép khử nước để đảm bảo áp suất nén vào bùn để lọc hiệu quả nhất.
3. Công nghệ xử lý làm cứng bề mặt vít: Trên bề mặt lớp phủ vít, được sử dụng chất liệu chống ăn mòn, để đảm bảo độ cứng lên đến 1000HV và lực bám lớn hơn 70 MPa, như vậy sẽ khó bị méo và kéo dài được tuổi thọ. Các phụ kiện thông thường sử dụng máy cắt hoặc máy cắt nước, các bộ phận quan trọng sẽ được cắt bởi laze để đảm bảo độ chính xác.
Nguyên lý làm việc:
Vòng cố định và vòng tròn chuyền động được sử dụng làm chất lọc thay vì lọc vải làm cho nó đặc biệt trong sử lý bùn dầu, giải quyết vấn đề tắc nghẽn. Các vòng di chuyển quay lên và xuống đến các vòng cố định khi khoảng cách giữa chúng được làm sạch tránh gây tắc nghẽn.

Thông số kỹ thuật chính

Model Chất liệu Công suất xử lý bùn Kích thước Trọng lượng tịnh Trọng lượng khi chạy
DZDL 101 Thép S.S304
( chất liệu khác có thể tự chọn)
~5-7kgds/h 1830x760x1040 205 315
DZDL 131 ~10-14 kgds/h 2000x900x1300 250 250
DZDL 201 ~15-20kgds/h 2500x800x1270 420 395
DZDL 202 ~30-40kgds/h 2580x1045x1270 470 540
DZDL 203 ~45-60kgds/h 2580x1350x1270 690 1030
DZDL 301 ~50-70kgds/h 3255x985x1750 900 1300
DZDL 302 ~100-140kgds/h 3455x1300x1750 1350 2000
DZDL 303 ~150-210kgds/h 3615x1690x1750 1880 2700
DZDL 304 ~200-280kgds/h 3900x2110x1950 2500 3600
DZDL 351 ~100-120kgds/h 4140x1160x2300 1100 2000
DZDL 352 ~200-240kgds/h 4250x1550x2300 2100 3250
DZDL 353 ~300-360kgds/h 4520x1965x2300 3100 4600
DZDL 354 ~400-480kgds/h 4700x2505x2300 4100 5700
DZDL 401 ~130-160kgds/h 5200x1400x2560 3000 4800
DZDL 402 ~260-320kgds/h 5200x1880x2560 4500 6500
DZDL 403 ~270-450kgds/h 5200x2525x2560 5500 8000
DZDL 404 ~390-480kgds/h 5250x3105x2560(mm) 7000 9500

Thông số vận hành chính

Model Số vít Công suất trục vít Công suất máy trộn Kích thước Lượng nước rửa Nguồn nước rửa
DZDL 101 1 0.18kw 0.18kw Φ100×1150(mm) 24L/h Có thể dùng nước trong máy
( Không cần áp suất cao)
DZDL 131 1 0.18kw 0.18kw Φ1300×1150(mm) 24L/h
DZDL 201 1 0.37kw 0.18kw Φ200×1570(mm) 32L/h
DZDL 202 2 0.37kw x2 0.55kw Φ200×1570(mm) 64L/h
DZDL 203 3 0.37kw x3 0.55kw Φ200×1570(mm) 96L/h
DZDL 301 1 0.75kw 0.55kw Φ300×2270(mm) 40L/h
DZDL 302 2 0.75kwx2 0.75kw Φ300×2270(mm) 80L/h
DZDL 303 3 0.75kwx3 1.1kw Φ300×2270(mm) 120L/h
DZDL 304 4 0.75kwx4 1.1kw Φ300×2270(mm) 160L/h
DZDL 351 1 1.1kw 0.75kw Φ350×2800(mm) 70L/h
DZDL 352 2 1.1kwx2 1.1kw Φ350×2800(mm) 140L/h
DZDL 353 3 1.1kwx3 1.1kw Φ350×2800(mm) 210L/h
DZDL 354 4 1.1kwx4 1.1×2 kw Φ350×2800(mm) 280L/h
DZDL 401 1 1.5kw 1.1kw Φ400×3600(mm) 80L/h
DZDL 402 2 1.5kwx2 1.1kw Φ400×3600(mm) 160L/h
DZDL 403 3 1.5kwx3 1.1×2 kw Φ400×3600(mm) 240L/h
DZDL 404 4 1.5kwx4 1.1×2 kw Φ400×3600(mm) 320L/h